Ngày 22/11/2024 Khách hàng Ngô *** đã được giải ngân thành công 175.000.000vnd Ngày 22/11/2024 Khách hàng Trần Phạm **** đã được giải ngân 28.000.000vnd Ngày 22/11/2024 Khách hàng Trần Thị **** đã được giải ngân 73.000.000vnd Ngày 22/11/2024 Khách hàng Hồ Văn ** đã được giải ngân thành công 5.000.000vnd Ngày 22/11/2024 Khách hàng Trần Thị Hà *** đã được giải ngân thành công 21.000.000vnd

Giấy tờ xe máy gồm những gì? Đem cầm rồi có bị CSGT phạt?

Để sở hữu và điều khiển xe máy tại Việt Nam, bạn cần mang đầy đủ các loại giấy tờ xe theo quy định của pháp luật. Nhưng, bạn đã biết “giấy tờ xe máy gồm những gì?” và nếu đã cầm cố giấy tờ xe, có ảnh hưởng đến việc tham gia giao thông hay thậm chí bị CSGT phạt?

Bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về các giấy tờ bắt buộc cần có khi lái xe máy, và những thông tin pháp lý quan trọng có thể xảy ra nếu không mang theo chúng. 

Giấy tờ xe máy gồm những gì?

Giấy tờ xe máy là yếu tố cần thiết để chứng minh tính sở hữu hợp pháp của bạn đối với phương tiện, đồng thời giúp xử lý các tình huống phát sinh liên quan đến luật an toàn giao thông. Dưới đây là 03 loại giấy tờ chính mà mọi chủ xe máy cần phải có:

Giấy đăng ký xe máy (cavet xe)

Giấy đăng ký xe máy không chỉ là bằng chứng của quyền sở hữu phương tiện, mà còn là cơ sở pháp lý quan trọng trong việc giải quyết tranh chấp và các vấn đề liên quan đến xe.

Ngoài ra, giấy đăng ký xe còn giúp cảnh sát giao thông và các cơ quan chức năng xác minh thông tin xe khi xảy ra vi phạm hoặc tai nạn.

Trong trường hợp xe bị mất hoặc thay đổi các thông tin kỹ thuật như: số máy, số khung… giấy đăng ký xe máy sẽ cung cấp thông tin cần thiết để hỗ trợ việc truy tìm và điều tra đối tượng trộm cắp. 

Giấy phép lái xe máy

Giấy phép lái xe máy hay Bằng lái xe máy, là tài liệu pháp lý được cơ quan thẩm quyền cấp cho chủ sở hữu phương tiện, nhằm chứng minh họ đã đáp ứng các yêu cầu về kỹ năng, kiến thức và sức khỏe cần thiết để điều khiển xe máy an toàn tại Việt Nam.

Để được cấp giấy phép lái xe, bạn phải đáp ứng các yêu cầu về: độ tuổi, sức khỏe và vượt qua quá trình sát hạch theo quy định. Có 02 loại giấy phép lái xe được áp dụng chính hiện nay, gồm: 

  • Hạng A1: Cấp cho người lái xe mô tô hai bánh với dung tích xi lanh từ 50cm3 – dưới 175cm3, hoặc người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh.
  • Hạng A2: Dành cho người điều khiển xe mô tô hai bánh với dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên.

Giấy phép lái xe máy là giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp, chứng minh người sở hữu đã đủ điều kiện khi tham gia giao thông

Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc (TNDS bắt buộc)

Theo Nghị định 03/2021/NĐ-CP: Đây là tài liệu chứng nhận việc chủ xe đã ký kết hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự với công ty bảo hiểm.

Bảo hiểm này cung cấp quyền lợi bảo vệ thân thể và tài sản của người tham gia khi xảy ra rủi ro do va chạm, tai nạn hoặc các sự cố khác.

Tóm lại, việc chuẩn bị và mang đầy đủ các loại giấy tờ xe máy này không chỉ giúp bạn tuân thủ pháp luật, mà còn an tâm khi tham gia giao thông.

Giấy tờ xe máy đã đem cầm cố, có bị CSGT phạt?

Trong luật giao thông đường bộ Việt Nam, việc điều khiển phương tiện mà không mang theo giấy đăng ký xe có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng. Cụ thể:

Mức phạt đối nếu không có giấy đăng ký xe máy

Theo Điểm a khoản 2 Điều 17 của Nghị định 100/2019/NĐ/CP:

  • Nếu người lái xe không mang giấy đăng ký xe khi tham gia giao thông sẽ bị xử phạt từ 800.000 đồng – 1.000.000 đồng.
  • Trường hợp sử dụng giấy đăng ký xe có dấu hiệu tẩy xóa hoặc không hợp lệ hoặc, người lái xe có thể đối mặt với án phạt nặng hơn – thậm chí là bị việc tịch thu phương tiện. 

Mức phạt đối với giấy phép lái xe máy

Theo điểm c Khoản 2 Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP: “Nếu người điều khiển xe máy quên không mang theo giấy phép lái xe nhưng vẫn sở hữu giấy phép lái xe hợp lệ, mức phạt tiền sẽ là từ 100.000 đồng – 200.000 đồng“.

Đồng thời, tùy theo dung tích xi lanh của xe mà đưa ra hình thức xử phạt tương ứng. Cụ thể:

  • Đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175cm3: Trường hợp người lái xe vi phạm quy định giao thông sẽ phải đối mặt với mức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng – theo điểm a Khoản 5 Điều 21 của Nghị định.
  • Đối với xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên: Vi phạm các quy định khi điều khiển xe có dung tích lớn hơn sẽ dẫn đến mức phạt tiền cao hơn, từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng – theo điểm b Khoản 7 Điều 21 của Nghị định.

Việc nắm rõ các quy định này không chỉ giúp bạn tránh được những rủi ro không mong muốn, mà còn góp phần vào việc xây dựng một môi trường giao thông an toàn và văn minh.

Mức phạt đối với giấy chứng nhận bảo hiểm

Theo điểm a khoản 2 Điều 21 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

  • Người điều khiển xe máy cần phải mang theo Giấy chứng nhận Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc còn hiệu lực. Trường hợp không có hoặc không mang theo giấy tờ này, người lái xe có thể bị phạt từ 100.000 đồng – 200.000 đồng.

Bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định của pháp luật, nếu không mang các loại giấy tờ khi tham gia giao thông

Tuy nhiên, trong trường hợp đã cầm cố giấy tờ xe máy, người điều khiển xe vẫn có thể lưu thông bằng cách sử dụng bản sao chứng thực của Giấy đăng ký xe, kèm theo bản gốc Giấy biên nhận của đơn vị cầm cố, nhằm bảo đảm nghĩa vụ dân sự của cá nhân trong việc thế chấp phương tiện khi tham gia giao thông. Điều này được ghi rõ trong khoản 2 Điều 58 của Luật Giao thông đường bộ năm 2008 và Công văn 8601/VPCP-CN.

Theo luật sư Diệp Năng Bình, Trưởng Văn phòng luật sư Tinh Thông Luật: “Trong trường hợp người điều khiển xe có thể giải trình và chứng minh tình trạng pháp lý của giấy tờ đang cầm cố, cảnh sát giao thông có thể chỉ cảnh cáo hoặc nhắc nhở thay vì xử phạt nặng“. Điều này nhằm đảm bảo tính công bằng và linh hoạt trong việc xử lý các vụ việc phức tạp liên quan đến giấy tờ xe cầm cố.

Dù giấy tờ xe máy đang trong tình trạng cầm cố, pháp luật Việt Nam vẫn cho phép bạn tham gia giao thông bình thường miễn là có thể cung cấp bản sao chứng thực của các loại giấy tờ đã nêu trên. Điều này không chỉ giúp đảm bảo tính hợp pháp trong việc lưu thông trên đường, mà còn giúp người điều khiển xe duy trì quyền sử dụng phương tiện một cách hợp pháp, mà vẫn có thể đáp ứng các nhu cầu tài chính.

Nếu bạn đang tìm kiếm một địa điểm vay vốn tài chính uy tín với lãi suất thấp, Cashing Pro chính là lựa chọn tốt nhất tại TP.HCM. Mọi thông tin chi tiết về dịch vụ và khoản vay – bạn hãy liên hệ ngay để nhân viên hỗ trợ nhanh nhất!

  • CN1: 39-41 Lê Thạch, Phường 13, Quận 4
  • CN2: 132 Thống Nhất, Phường 10, Gò Vấp
  • CN3: 225 Võ Văn Ngân, Phường Linh Chiểu, Thành Phố Thủ Đức
  • CN4: 475 Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân Phú
  • CN5: 70 Phan Huy Ích, Phường 15, Quận Tân Bình
  • CN6: 748 Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Đông, Thành phố Thủ Đức
Nội dung chính

Bài viết khác